[ {{formatDate('2024-10-11T07:17:03.507Z')}}]
[KIẾN THỨC LOGISTICS]
Ý Nghĩa Các Thông Số Trên Container
Chắc hẳn ai trong chúng ta đã từng thấy những chiếc container trên đường, nhưng không phải ai cũng để ý đến những ký hiệu và con số được in trên đó. Hoặc có thể bạn đã nhìn thấy, nhưng vẫn chưa hiểu rõ ý nghĩa của chúng. Bạn đã bao giờ tự hỏi: “Những ký hiệu này có ý nghĩa gì nhỉ?”
Thực tế, chúng không hề là những chi tiết trang trí ngẫu nhiên. Mỗi ký hiệu đều mang theo thông tin quan trọng về xuất xứ, các quy định an toàn, và tiêu chuẩn vận chuyển nghiêm ngặt. Việc hiểu rõ những thông số này không chỉ giúp bạn hiểu hơn về việc vận chuyển container mà còn giúp khám phá sâu hơn những kiến thức hữu dụng trong ngành logistics hay về cách mà hàng hóa được vận chuyển trên toàn cầu.
Hôm này hãy cùng Cảng Gemalink tìm hiểu nhé !!!
(Nội dung chi tiết hiển thị khi nhấp vào từng ảnh)
#Gemalink #GML #Kienthuclogistics #Container
Hệ Thống Nhận Biết Cont - Mã Kích Thước Và Phân Loại Cont
3 ký tự đầu: Là mã của chủ Container đã được đăng ký với cơ quan đăng kiểm quốc tế hoặc đăng ký trực tiếp với Cục Container quốc tế – BIC, chủ container không nhất thiết phải là hãng tàu
Ký tự chữ cuối cùng: Để phân loại vỏ Container. Ý nghĩa của một số ký tự cuối là:
U : Container chở hàng
J : thiết bị có thể tháo rời của Container chở hàng
Z : đầu kéo hoặc rơ mooc
6 ký tự số: Là số Container do chủ container quản lý, đặt ra với quy ước không được trùng với các Cont khác. Nếu số cont không đủ 6 chữ số thì sẽ thêm các số 0 phía trước để đủ 6 số.
Ví dụ: Số cont là 1234 thì số Cont đầy đủ là 001234.
Số được in và đóng khung trên Cont: Là số kiểm tra với mục đích kiểm tra tính chính xác của số cont để tránh các trường hợp số cont bị trùng lặp.
Mã kích thước và phân loại bao gồm: 4 ký tự trong đó 2 ký tự đầu chỉ mã kích thước và 2 ký tự cuối chỉ mã kiểu Container.
- Mã kích thước: 2 ký tự đầu có thể là số hoặc chữ
Ký tự thứ nhất biểu thị chiều dài container: số 2 tương ứng với Cont 20 feet, số 4 là 40 feet, và đặc biệt với Cont 45 feet sẽ được ký hiệu là chữ L.
Ký tự thứ 2 biểu thị chiều cao của container, quy ước: số 0 = 8 ft; 2 = 8,6 ft, 5 = 9,6ft.
- Mã kiểu: 2 ký tự cuối, bao gồm:
+ Ký tự thứ nhất sẽ cho biết kiểu container, những loại thường gặp là:
G : để thể hiện là Container hàng bách hoá, Cont thường (General container)
R : là Cont lạnh (Refrigerate cont)
U : là Cont mở mái (Open top)
T : là Cont bồn (Tank container)
P : là Cont phản (Platform container)
+ Ký tự số cuối cùng trong dãy 4 ký tự được hiểu:
Số 0: có nghĩa là Cont đó có thể mở 1 đầu hoặc 2 đầu (tức là có thể mở được 1 cửa hoặc 2 cửa).
Số 1: là Cont đó sẽ có cửa thông gió ở bên trên.
Chữ P: biểu hiện cho loại Cont chứa cả 2 loại trên.
Ví dụ: 45G1 sẽ cho biết đây là Cont 40’ cao 9,6ft, dùng để chở hàng bách hoá và Cont có cửa thông gió ở bên trên Container.
Thông Tin Về Khả Năng Đóng Hàng Cho Phép Của Vỏ Container
MGW (Max Gross Weight): là tổng trọng lượng tối đa cho phép, nghĩa là tổng trọng lượng của nguyên Container bao gồm cả vỏ và tất cả hàng hoá trong đó, thường được đo lường bằng 2 đơn vị theo tiêu chuẩn ISO 6346 là Kg và Lb (1kg sẽ gần 2,2 Lb).
Tare: là trọng lượng của vỏ Cont
Net: là tổng lượng vật chất bao gồm cả hàng hoá, vật liệu chèn lót, lashing… (Max = Tare + Net).
Cu.Cap (Cubic Capacity): là tổng số khối trong Cont, được tính bằng đơn vị mét khối (m3) và feet khối (ft3). Chuyển đổi theo công thức: m3 = ft3/35,315.
Các Thông Tin Kí Hiệu Khác
- Bảng CSC (Container Safety Convention)
CSC là công ước về container đủ tiêu chuẩn an toàn cho vận chuyển, chứa đầy đủ các thông tin của vỏ cont từ số cont, trọng lượng…
Trong bảng này gồm 2 phần:
Niêm phong hải quan cho phép container vận chuyển và Chứng nhận an toàn theo công ước CSC…
Hiểu đơn giản thì bảng CSC như là một tấm hộ chiếu cho phép container được di chuyển khắp nơi qua các nước.
- Logo hoặc tên của chủ sở hữu container.
- Logo đơn vị kiểm định chất lượng container (không bắt buộc phải có)
- Các thông tin cảnh báo trên vỏ container.
Các Thông Tin Kí Hiệu Khác
- Bảng CSC (Container Safety Convention)
CSC là công ước về container đủ tiêu chuẩn an toàn cho vận chuyển, chứa đầy đủ các thông tin của vỏ cont từ số cont, trọng lượng…
Trong bảng này gồm 2 phần:
Niêm phong hải quan cho phép container vận chuyển và Chứng nhận an toàn theo công ước CSC…
Hiểu đơn giản thì bảng CSC như là một tấm hộ chiếu cho phép container được di chuyển khắp nơi qua các nước.
- Logo hoặc tên của chủ sở hữu container.
- Logo đơn vị kiểm định chất lượng container (không bắt buộc phải có)
- Các thông tin cảnh báo trên vỏ container.